Chuẩn mực kế toán Việt Nam

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng hội nhập sâu rộng với khu vực và thế giới, yêu cầu về minh bạch, rõ ràng và thống nhất trong hoạt động kế toán ngày càng trở nên cấp thiết. Chuẩn mực kế toán không chỉ là cơ sở pháp lý và nghiệp vụ giúp doanh nghiệp ghi nhận, trình bày và công bố thông tin tài chính một cách trung thực, hợp lý, mà còn là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các nhà đầu tư, cơ quan quản lý và các bên liên quan trong việc đưa ra quyết định kinh tế.
Tính đến hiện tại, Bộ Tài chính đã có 05 đợt ban hành và công bố chuẩn mực kế toán Việt Nam (tổng cộng gồm 26 chuẩn mực kế toán). Cụ thể như sau:
I – Đợt 1: 04 Chuẩn mực kế toán Việt Nam được ban hành
1. Chuẩn mực số 02 – Hàng tồn kho.
2. Chuẩn mực số 03 – Tài sản cố định hữu hình.
3. Chuẩn mực số 04 – Tài sản cố định vô hình.
4. Chuẩn mực số 14 – Doanh thu và thu nhập khác.
Các chuẩn mực này được ban hành kèm theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 161/2007/TT-BTC, Thông tư 202/2014/TT-BTC).
II – Đợt 2: 06 Chuẩn mực kế toán Việt Nam được ban hành
5. Chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung.
6. Chuẩn mực số 06 – Thuê tài sản.
7. Chuẩn mực số 10 – Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái.
8. Chuẩn mực số 15 – Hợp đồng xây dựng.
9. Chuẩn mực số 16 – Chi phí đi vay.
10. Chuẩn mực số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Các chuẩn mực này được ban hành kèm theo Quyết định 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 161/2007/TT-BTC, Thông tư 202/2014/TT-BTC).
III – Đợt 3: 06 Chuẩn mực kế toán Việt Nam được ban hành
11. Chuẩn mực số 05 – Bất động sản đầu tư.
12. Chuẩn mực số 07 – Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết.
13. Chuẩn mực số 08 – Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh.
14. Chuẩn mực số 21 – Trình bày báo cáo tài chính.
15. Chuẩn mực số 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con.
16. Chuẩn mực số 26 – Thông tin về các bên liên quan.
Các chuẩn mực này được ban hành kèm theo Quyết định 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 161/2007/TT-BTC, Thông tư 202/2014/TT-BTC).
IV – Đợt 4: 06 Chuẩn mực kế toán Việt Nam được ban hành
17.  Chuẩn mực số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
18. Chuẩn mực số 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự.
19. Chuẩn mực số 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
20. Chuẩn mực số 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ.
21. Chuẩn mực số 28 – Báo cáo bộ phận.
22. Chuẩn mực số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán.
Các chuẩn mực này được ban hành kèm theo Quyết định 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 20/2006/TT-BTC).
V – Đợt 5: 04 Chuẩn mực kế toán Việt Nam được ban hành
23. Chuẩn mực số 11 – Hợp nhất kinh doanh.
24. Chuẩn mực số 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng.
25. Chuẩn mực số 19 – Hợp đồng bảo hiểm.
26. Chuẩn mực số 30 – Lãi trên cổ phiếu.
Các chuẩn mực này được ban hành kèm theo Quyết định 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 của Bộ Tài chính (được hướng dẫn thực hiện bởi Thông tư 21/2006/TT-BTC).